Theo mặc định ứng dụng , một mạng địa chỉ lớp B an toàn sẽ cho phép tối đa 65.000 địa chỉ thiết bị (địa chỉ host) sử dụng . Tuy nhiên trên thực tế cài đặt , do giới hạn về công nghệ nên không một mạng đơn nào mật khẩu có thể hỗ trợ tối ưu được nhiều máy giá rẻ như vậy kiểm tra . Do đó tốt nhất , cần phải phân chia mạng đơn thành nhiều mạng nhỏ hơn (subnet) xóa tài khoản và qua web quá trình này gọi là chia mạng con (subneting) địa chỉ . Theo nghĩa chung nhất giảm giá , mạng con là một nhóm tăng tốc các thiết bị trên cùng một đoạn mạng tất toán và chia sẻ cùng một địa chỉ mạng con.
Sự cần thiết tổng hợp của việc chia mạng con
Trong thí dụ này địa chỉ , một công ty sửa lỗi được cấp một địa chỉ lớp B giá rẻ , tức cài đặt có thể có tới tối đa 65.000thiết bị trên điện thoại . Tuy nhiên như thế nào , an toàn các kiến trúc mạng mới nhất hiện nay đều có giới hạn vật lý về số máy danh sách có thể kết nối tới kinh nghiệm , thường nhỏ hơn số địa chỉ xóa tài khoản có thể có trong một mạng lớp B mẹo vặt rất nhiều link down . đăng ký vay Hơn nữa tốc độ , việc quản trị trên một mạng có an toàn quá nhiều thiết bị danh sách cũng là một khó khăn lớn.
Để khắc phục kích hoạt những vấn đề trên download thì giải pháp dễ dàng nhất là phân chia mạng thành nhiều mạng nhỏ hơn tốt nhất . cài đặt Như vậy lấy liền , nhìn từ ngoài vào qua app , địa chỉ mạng lớp B này tính năng sẽ xác định một mạng hỗ trợ riêng trong mạng toàn cầu sử dụng nhưng trên góc độ bên trong công ty khóa chặn , mạng lớp B này lại tự động được phân chia tiếp thành giảm giá các mạng con giả mạo và mỗi mạng con này có một địa chỉ tốt nhất riêng hay nhất . Với sự phân chia tải về như vậy an toàn , số máy tính trên toàn mạng LAN đăng ký vay có thể lên tới số tối đa địa chỉ mà địa chỉ lớp B kỹ thuật có thể hỗ trợ.
Lợi ích nhanh nhất của việc chia mạng con
Ngoài việc thêm kích hoạt các địa chỉ mạng ở đâu nhanh , chia mạng còn có giá rẻ những lợi ích kỹ thuật dưới đây:
- Giảm nghẽn mạng bằng cách tái định hướng kiểm tra các giao vận hướng dẫn và giới hạn phạm vi nguyên nhân của tải về các thông điệp quảng bá.
- Giới hạn trong phạm vi từng mạng con danh sách các trục trặc lừa đảo có thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)
- Giảm % thời gian sử dụng CPU do giảm lưu lượng tốt nhất của phải làm sao các giao vận quảng bá
- Tăng cường bảo mật ( tối ưu các chính sách bảo mật trực tuyến có thể áp dụng cho từng mạng con)
- Cho phép áp dụng kiểm tra các cấu hình khác nhau trên từng mạng con
Mặt nạ mạng con
Mặt nạ mạng con là một số 32 bit xác định phần địa chỉ mạng trên điện thoại của một địa chỉ IP dịch vụ . Có hai loại mặt nạ mạng con: Mặt nạ mạng con mặc định địa chỉ và Mặt nạ mạng con tuỳ biến
+ Mặt nạ mạng con mặc định (Default Subnet Mask)
Mỗi một lớp địa chỉ mạng có một mặt nạ mạng con mặc định tự động . Mặt nạ mạng con lớp A bao phủ 8 bit công cụ , lớp B bao phủ 16 bit ở đâu tốt và lớp C 24 bit đầu tiên cập nhật . Các bit còn lại dùng tăng tốc để đánh địa chỉ thiết bị.
Để hiểu rõ khái niệm này tốt nhất , bạn hãy tưởng tượng mặt nạ mạng con là một cái lưới bao phủ phần địa chỉ mạng trong một địa chỉ IP quản lý . Mỗi máy tính hay bộ định tuyến kiểm tra sẽ sử dụng tới mặt nạ mạng con sử dụng để xác định địa chỉ mạng giá rẻ của tự động các địa chỉ IP nó an toàn sẽ gửi thông điệp tới tất toán . Các bit không bị bao phủ mới nhất bởi mặt nạ mạng con là tất toán các bit xác định địa chỉ thiết bị trong một địa chỉ IP.
Các bit trong trong mặt nạ mạng con tương ứng nguyên nhân với kinh nghiệm các bit xác định mạng ở đâu uy tín của địa chỉ IP có giá trị bằng 1 dịch vụ , tăng tốc các bit tương ứng nạp tiền với nạp tiền các bit xác định thiết bị có gia trị bằng 0 ứng dụng . Dưới dạng thập phân sửa lỗi , thanh toán nếu thành phần xác định mạng qua web của một địa chỉ IP chiếm trọn vẹn một octet nhanh nhất thì octet tương ứng trong mặt nạ mạng con ở đâu uy tín sẽ có giá trị là 255.
mới nhất Nếu không có mặt nạ mạng con tuỳ biến tải về , mặt nạ mạng con mặc định nơi nào sẽ dữ liệu được sử dụng qua web để phân biệt phần xác định mạng nơi nào và phần xác định thiết bị trong một địa chỉ IP
Mặt nạ mạng con tuỳ biến
Địa chỉ mạng con là địa chỉ mạng cho một mạng con chia sẻ . Mặt nạ mạng con tuỳ biến cho phép chúng ta xác định phải làm sao các địa chỉ mạng con này trong một địa chỉ IP cài đặt . đăng ký vay Khi tạo một mặt nạ mạng con tuỳ biến cho một mạng con trực tuyến , bạn quản lý cũng đồng thời xác định số lượng tối đa ở đâu uy tín các thiêt bị chia sẻ có thể kết nối trong mạng con đó.
Ví dụ giả mạo , hãy tưởng tượng mạng hỗ trợ của bạn sử dụng được gán một địa chỉ thuộc lớp C giá rẻ , nơi nào nhưng bạn cần phân chia nó thành mẹo vặt các mạng con kích hoạt để nâng cao hiệu suất vận hành hướng dẫn của toàn mạng full crack . danh sách Nếu bạn đặt một mặt nạ mạng con như trong ví dụ Lớp C ở hình trên trên điện thoại , mạng nơi nào của bạn mật khẩu có thể có tới 14 mạng con (24- 2) kỹ thuật và mỗi mạng con lấy liền cũng lấy liền có thể có tới 14 thiết bị.
Phần lớn mặt nạ mạng con tuỳ biến bao phủ dữ liệu các bit ở đâu nhanh được bao phủ quản lý bởi mặt nạ mạng con mặc định giảm giá nhưng ngoài mới nhất các bit đó giá rẻ , nó còn trải rộng thêm một vài bít khác trong số mẹo vặt những octet sử dụng tiếp theo.
Cũng giống như mặt nạ mạng con mặc định tốc độ , mặt nạ mạng con tuỳ biến đăng ký vay cũng chi tiết bao gồm an toàn các bít 1 giá rẻ , tương ứng kinh nghiệm với khóa chặn các bit trong địa chỉ IP tính năng được mặt nạ mạng con bao phủ phải làm sao . Dưới dạng thập phân nguyên nhân , mỗi octet trong mặt nạ mạng con bao phủ hoàn toàn một octet trong địa chỉ IP download cũng có giá trị là 255 dữ liệu . Giá trị thập phân giá rẻ của tốt nhất các octet còn lại trong mặt nạ mạng con phụ thuộc vào số lượng tự động các bit đăng ký vay được sử dụng chia sẻ để xác định địa chỉ mạng con.
qua mạng Nếu không có mặt nạ mạng con tuỳ biến nhanh nhất , tốc độ tất cả sử dụng các máy tính trong mạng tốc độ của bạn phải thuộc vào cùng một đoạn mạng vật lý kỹ thuật . Với mặt nạ mạng con an toàn , bạn kinh nghiệm có thể tạo thêm link down các mạng con khác nhau xóa tài khoản . bản quyền Khi bạn thêm một bit vào mặt nạ mạng con mặc định hướng dẫn , bạn công cụ đã biến bit đó thành bit thuộc thành phần xác định địa chỉ mạng con phải làm sao , ứng dụng nhưng tự động cũng có nghĩa hướng dẫn đã làm giảm số bit còn lại cho địa chỉ thiết bị.
Quản trị địa chỉ IP
Quản trị địa chỉ IP trong một mạng TCP/IP thường bắt đầu cập nhật với việc xin một địa chỉ mạng từ một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cập nhật hoặc dữ liệu các tổ chức chịu trách nhiệm cấp phát địa chỉ Internet download . Sau khi có địa chỉ mạng bản quyền , ba công việc quan trọng nạp tiền sau đây phải hoàn thành bản quyền để đánh dữ liệu các địa chỉ IP cho qua web các thiết bị trên mạng.
- Chọn mặt nạ mạng con
- Gán địa chỉ cho qua web các mạng con
- Gán địa chỉ cho ở đâu tốt các thiết bị trên mạng con
Chọn mặt nạ mạng con
Để xác đinh mặt nạ mạng con dịch vụ , trước hết bạn phải xác định số mạng con cần thiết full crack . Điều này cần phải chia sẻ được tính toán căn cứ vào hiện trạng kỹ thuật và dự kiến tăng trưởng mạng trên điện thoại của công ty ở đâu nhanh . Dưới đây là hai cách bạn nơi nào có thể sử dụng dịch vụ để xác định mặt nạ mạng con.
Cách 1: Tính mặt nạ mạng con
Bài toán: Cần phân chia địa chỉ mạng lớp C 162.199.0.0 thành 10 mạng con công cụ . Giá trị dịch vụ của mặt nạ mạng con là bao nhiêu.
Trong thí dụ này sửa lỗi , chúng ta có một địa chỉ lớp B cần phải chia thành 10 mạng con dịch vụ . Để xác định mặt nạ mạng con tuỳ biến ở đâu nhanh , cần thực hiện ở đâu nhanh các bước full crack sau đây:
Trước hết mới nhất , lấy số mạng con cần thiết ứng dụng và chuyển số đó thành dạng nhị phân nơi nào . Trong trường hợp này dữ liệu , kiểm tra nếu bạn cần 10 mạng con hay nhất , hãy chuyển 10 sang dạng nhị phân chia sẻ và như thế nào được 1010
Bước 2 tốt nhất , chuyển xóa tài khoản tất cả thanh toán các bit trong giá trị nhị phân vừa tính đó thành 1 qua mạng . Ta quản lý sẽ chuyển nhanh nhất tất cả công cụ các bit quản lý của 1010 thành 1 tải về và thêm dịch vụ các số 0 vào sau kết quả qua web để dịch vụ được trọn vẹn 1 octet công cụ . Kết quả ta hướng dẫn sẽ có 11110000 hướng dẫn . Chuyển giá trị nhị phân này thành dạng thập phân kiểm tra , mật khẩu được 240 bản quyền . Đây chính là phần mở rộng (ngoài phần thuộc mặt nạ mạng con mặc định) qua mạng của mặt nạ mạng con tuỳ biến tất toán . Để link down được mặt nạ mạng con tuỳ biến trên điện thoại , ta chỉ việc bổ sung giá trị này vào sau phần mặt nạ mạng con mặc định 255255.0.0 tối ưu và qua web được 255.255.255.240.
Ta có sơ đồ bản quyền và tóm tắt kinh nghiệm các bước thực hiện quảng cáo như sau:
- Xác định số mạng con cần thiết
- Chuyển số này sang dạng nhị phân
- Chuyển tốt nhất tất cả tải về các bit thành 1 tối ưu . quảng cáo Thêm như thế nào các bit 0 vào sau full crack để ở đâu uy tín được đầy đủ một octet
- nhanh nhất Thêm phần mặt nạ tuỳ biến trên vào mặt nạ mạng con mặc định
Cách 2: Chọn mặt nạ mạng con từ bảng
Bởi vì mỗi bit ngoài phần thuộc mặt nạ mặc định ở đâu tốt của mỗi lớp danh sách cũng chỉ là 1 ở đâu nhanh hoặc 0 nên chỉ có quản lý tất cả là 8 giá trị mặt nạ mạng
con tuỳ biến khác nhau cho mỗi octet ứng dụng . Do vậy qua web , giảm giá có thể thiết lập một bảng kích hoạt để giúp chúng ta nhanh chóng xác định giá trị mặt nạ thích hợp tự động .
Hãy bắt đầu ở đâu uy tín với bảng chuyển đổi nhị phân nơi nào và tính toán hay nhất các giá trị mặt nạ mạng con vô hiệu hóa có thể có bằng cách cộng dồn tải về các giá trị bit trong sơ đồ tối ưu . Mặt nạ bao phủ một bit có giá trị là 128 thanh toán . Mặt nạ bao phủ 2 bit có giá trị là 128+64 mới nhất , hay 192 thanh toán . Mặt nạ bao phủ 3 bit có giá trị 192+16 trực tuyến , hay 224.
Tiếp tục tính mật khẩu như vậy cho tới khi tới cột tận cùng bên phải miễn phí , lúc hỗ trợ tất cả kiểm tra các bit ứng dụng của octet đều chia sẻ được sử dụng trong mặt nạ mạng con link down . Nó trên điện thoại sẽ có giá trị là là 255.
Tiếp theo đăng ký vay , xác định số mạng con tương ứng kỹ thuật với mỗi giá trị mặt nạ mạng con quản lý . Số mạng con tài khoản có thể xác định theo công thức 2^m-2 kỹ thuật , trong đó m là số bit quảng cáo được đưa vào mặt nạ mạng con (ngoài tốc độ các bit link down của mặt nạ mặc định) trên điện thoại . Bạn cần phải trừ đi 2 phải làm sao bởi vì có hai địa chỉ đăng ký vay được giành tăng tốc riêng trên mỗi mạng trên điện thoại . Ví dụ hướng dẫn , kinh nghiệm nếu chỉ sử dụng 1 bit cho mặt nạ mạng con ( tốc độ khi đó giá trị mặt nạ mạng con là 128) đăng ký vay , tự động sẽ có 2^1-2 =0 địa chỉ hợp lệ cho mạng con này mật khẩu . danh sách Nếu sử dụng 2 bit cho mặt nạ mạng con (giá trị mặt nạ mạng con là 192) dữ liệu , nơi nào sẽ có 2^2-2 giá trị hợp lệ cho địa chỉ mạng con hay nhất . Cứ như thế ta tính tiếp cho kỹ thuật các cột chi tiết tiếp theo.
Bước cuối cùng là xác định cột trong bảng cho phép bạn phân chia mạng thành số mạng con vô hiệu hóa mong muốn quản lý . Ví dụ lừa đảo , chi tiết nếu bạn cần 8 mạng con ở đâu uy tín , chọn cột cho phép tới 14 mạng con kích hoạt , tương ứng giả mạo với nó là giá trị 240 trong mặt nạ mạng con.
Lưu ý: Trong một số trường hợp dữ liệu , ta phải tính số mạng con tăng tốc có thể có qua web với một địa chỉ mạng và nặt nạ mạng con tăng tốc đã cho tải về . Đây là bài toán ngược phải làm sao của bài toán trên hay nhất . Các bước thực hiện địa chỉ như sau:
- Chuyển mặt nạ mạng con sang dạng nhị phân
- Đếm số bit full crack được đưa vào mặt nạ mạng con tuỳ biến ngoài địa chỉ các bit thuộc mặt nạ mạng con mặc định chia sẻ , gọi số đó là m
- Sử dụng công thức 2^m-2 vô hiệu hóa để tính số mạng con
Tính số tốt nhất các thiết bị trên mỗi mạng con
Sau khi xác định giá trị mặt nạ mạng con an toàn , cần phải xác định số thiết bị tăng tốc có thể kết nối vào mỗi mạng con.
Bài toán: Có bao nhiêu thiết bị miễn phí có thể kết nối vào ở đâu nhanh những mạng con trong tài khoản những mạng giả mạo dưới đây
- Mạng lớp B mới nhất với 14 mạng con chia sẻ và có mặt nạ mạng con là 255.255.240.0
- Để tính toán số thiết bị qua mạng được hỗ trợ trên mỗi mạng con chia sẻ , hãy chuyển mặt nạ mạng con sang dạng nhị phân địa chỉ và đếm số bit chưa trực tuyến được “trùm” mặt nạ (Đó chính là qua web các bit 0) nhanh nhất . Sau đó sử dụng công thức sau tất toán để tính số thiết bị tối đa đăng ký vay được hỗ trợ: 2^u-2 tất toán , trong đó u là số bit 0 đếm ở trên.
Ví dụ giá rẻ , mặt nạ 255.255.240.0 cho mạng lớp B chia mạng thành 14 mạng con nguyên nhân . Sẽ còn 12 bit chưa qua mạng được đánh dấu ở đâu tốt . áp dụng công thức trên ta nạp tiền sẽ tính ở đâu tốt được số thiết bị tối đa trên mỗi mạng con là 2^12-2 = 4094
Ta có sơ đồ sửa lỗi và tóm tắt danh sách các bước thực hiện địa chỉ như sau:
- Chuyển mặt nạ mạng con sang dạng nhị phân
- Đếm số bit không thuộc mặt nạ mạng con
- Sử dụng công thức 2^u-2 địa chỉ để tính số thiết bị trên mỗi mạng con
Gán địa chỉ mạng con
Sau khi sử dụng đã xác định mặt nạ mạng con phù hợp trực tuyến với yêu cầu về số mạng con cần thiết lập ở đâu nhanh , bạn cần phải xác định trực tuyến các địa chỉ như thế nào sẽ chia sẻ được gán cho mỗi mạng con.
Bài toán: Hãy liệt kê ở đâu uy tín tất cả ứng dụng các địa chỉ mạng con hợp lệ cho một mạng lớp B có địa chỉ 131.56.0.0 vô hiệu hóa với mặt nạ mạng con là 255.255.240.0.
Trong thí dụ này kỹ thuật , bạn tốc độ đã chi tiết được cấp một địa chỉ lớp B là 131.56.0.0 sử dụng , ở đâu nhanh và bạn tính năng đã chọn 255.255.240.0 làm mặt nạ mạng con quảng cáo . Để tính toán hướng dẫn các địa chỉ mạng con hợp lệ giá rẻ , trước hết hãy chuyển giá trị mặt nạ sang dạng nhị phân ở đâu nhanh . Tìm bit 1 tận cùng bên phải download và chuyển đổi bit đó sang dạng thập phân nguyên nhân . Trong thí dụ này hay nhất , bit 1 tận cùng bên phải có giá trị thập phân tương ứng là 16 sử dụng . Đây chia sẻ được gọi là giá trị luỹ tiến
Tiếp theo hay nhất , hãy tạo danh sách địa chỉ mạng con bằng cách cộng giá trị luỹ tiến vào địa chỉ mạng đã dữ liệu được cấp kinh nghiệm . Bạn cần chú ý rằng danh sách kinh nghiệm sẽ dừng ở số bằng ở đâu nhanh với giá trị mặt nạ mạng con.
131.56.0.0 |
131.56.128.0
131.56.16.0
131.56.144.0
131.56.32.0
131.56.160.0
131.56.38.0
131.56.176.0
131.56.64.0
131.56.192.0
131.56.80.0
131.56.208.0
131.56.96.0
131.56.224.0
131.56.112.0
131.56.240.0
Danh sách địa chỉ qua mạng sẽ bắt đầu qua mạng với 131.56.0.0 full crack và kết thúc tại 131.56.240.0 đăng ký vay . Cuối cùng quản lý , hãy nguyên nhân để lại kích hoạt các địa chỉ có toàn bit 0 hay 1 trong phần mặt nạ mạng con (đây là qua web các địa chỉ dành tự động riêng) kinh nghiệm . qua app Nếu bạn thiết lập danh sách địa chỉ theo cách này sửa lỗi , địa chỉ các địa chỉ dành sửa lỗi riêng ở đâu nhanh sẽ là địa chỉ đầu tiên an toàn và địa chỉ cuối cùng tốt nhất của danh sách.
Để kiểm tra danh sách tự động , hãy đếm số bit danh sách được đưa vào mặt nạ trong mặt nạ mạng con thanh toán và tính số mạng con theo công ty 2^m-2 vô hiệu hóa . Trong trường hợp này phải làm sao , có 4 bit ở đâu nhanh được đưa vào mặt nạ nên số mạng con là 2^4-2 =14 kích hoạt , đúng bằng số lượng mạng con trong danh sách trên.
Gán địa chỉ thiết bị
Bước cuối cùng trong công việc quản trị địa chỉ IP là xác định ở đâu tốt các địa chỉ IP trực tuyến có thể gán cho ứng dụng các thiết bị trong mỗi mạng con dữ liệu . Bạn cần biết mặt nạ mạng con hỗ trợ , địa chỉ mạng con nhanh nhất , giá trị luỹ tiến cập nhật để tính toán địa chỉ đầu tiên giả mạo và địa chỉ cuối cùng trên mỗi mạng con hay nhất . Phạm vi địa chỉ IP hợp lệ trong mỗi mạng con dịch vụ được xác định kiểm tra như sau:
- Địa chỉ bắt đầu: Bằng địa chỉ mạng con cộng 1
- Địa chỉ kết thúc tốc độ . Bằng địa chỉ mạng con kế tiếp trừ 2 (bằng địa chỉ mạng con hiện thời + số luỹ tiến -2).
Bài toán: Xác định phạm vi địa chỉ cho an toàn các máy trạm trên mạng con 131.56.32.0 công cụ của mạng lớp B có địa chỉ 131.56.0.0 phải làm sao và có mặt nạ mạng con là 255.255.240.0
Trong trường hợp này ở đâu nhanh , bạn cài đặt đã kích hoạt được gán một địa chỉ lớp B 131.56.0.0 kỹ thuật và chọn mặt nạ mạng con 255.255.240.0 link down để phân chia mạng lớp B này thành chia sẻ các mạng con khác nhau công cụ . Bạn muốn xác định phạm vi địa chỉ cho tài khoản các máy trạm trên mạng con 131.56.32.0.
Trước tiên bạn hãy chuyển giá trị mặt nạ sang dạng nhị phân cập nhật . Xác định bit 1 tận cùng bên phải giả mạo và giá trị thập phân ứng dữ liệu với bit đó bạn mẹo vặt sẽ ứng dụng được giá trị luỹ tiến là 16.
Địa chỉ thiết bị đầu tiên nạp tiền sẽ là 131.56.32.1 quảng cáo . Địa chỉ mạng con kinh nghiệm tiếp theo miễn phí có thể tính bằng cách thêm giá trị luỹ tiến vào phần mạng con tốc độ của địa chỉ tốt nhất . Trong thí dụ này đăng ký vay , địa chỉ mạng con trên điện thoại tiếp theo chi tiết sẽ là 131.56.48.0 vô hiệu hóa . Trừ đi 2 từ giá trị này bản quyền sẽ download được giá trị cuối cùng 131.56.47.254 trong phạm vi địa chỉ hỗ trợ của mạng con 131.56.32.0.
- Bài tập chia mạng con trực tuyến miễn phí
- Tìm hiểu chức năng cơ bản nhanh nhất của thiết bị mạng
4.9/5 (95 votes)